2. Nguyên phụ liệu
II.
( Xem
bài học 1: áo sơ mi nữ)
III. XÁC ĐỊNH
SỐ
1. cách đo
– Dài quần : Đo từ thắt lưng đến mắt cá chân hoặc dài
hơn tuỳ thích.
– Vòng eo : Đo vừa sát vòng eo (Cắt thun cho vừa ).
– Vòng mông : Đo vòng quanh mông, nơi nở nhất ( đo vừa không sát quá
).
– Ngang ống : Tùy thích.
2. Ni mẫu
– Dài
quần : 96cm.
– Vòng mông : 88cm.
– Ngang
ống : 22cm.
IV.
– Khổ vải
0,9m = 2 ( dài quần +
lưng + lai ).
– Khổ vải 1,2m:
+ Vòng
mông < 80cm = 1 dài quần + lưng + lai
.
+ Vòng
mông > 80cm = 2 ( dài quần + lưng +
lai ).
– Khổ vải
1,6m = 1 dài quần + lưng
+ lai.
V.
1. Thiết kế thân quần (Hình 4.2)
1.1. Định khung
Từ biên vải đo vào một khoảng bằng
1/4 M + 1/10 M + 1,5cm đường may. Gấp đôi vải theo
chiều của biên vải, bề trái ra ngoài, nếp gấp quay về phía người vẽ, lai quần
phía tay trái ,lưng quần phía tay phải.
Trên đường vải gấp đôi, từ trái sang
phải lần lượt xác định.
– Dài quần =
Số đo + 2cm lai quần ( gấu quần ).
– Lưng quần = 2cm.
– Hạ
đáy =
1/4 M + 8cm.
Vẽ các đường ngang để xác định ngang
eo, ngang đáy, ngang ống (phải vuông góc với đường vải xếp đôi) như hình vẽ
(hình 4.2)
– Ngang eo = 1/4 M + 2cm.
– Ngang đáy = 1/4 M + 1/10 M.
– Ngang ống = Số đo.
1.2. Vẽ đáy
quần
– Hạ đáy chia ba phần bằng nhau, lấy
2/3 vẽ đường ngang mông song song với đường ngang đáy.
– Ngang mông = 1/4 M + 3cm.
Vẽ đường cong đáy như hình vẽ (hình 4.2)
1.3. Vẽ ống
quần
– Nối điểm ngang đáy đến điểm rộng
ống.
– Từ điểm ngang đáy hạ xuống = 10cm,
vẽ cong vào 2cm (hình 4.2)
Tài liệu tham khảo các bạn tải link dưới đây:
Giáo trình thiết kế Quần